fbpx
Viện điện tử

Chuyên mục: Giảm đau chống viêm non-steroid

Sử dụng thuốc chống viêm không Steroid

Tên đồng nghĩa: NSAIDs – Nonsteroidal anti – inflammatory drugs 1. Nguyên tắc sử dụng thuốc chống viêm không streroid Bắt đầu bằng loại thuốc có ít tác dụng không mong muốn nhất. Lý do lựa chọn thuốc phụ thuộc vào từng bệnh nhân (tiền sử dạ dày, tim mạch, dị ứng, suy gan, suy […]

Thuốc giảm đau đơn thuần

I. CÁC THUỐC ĐỐI KHÁNG VỚI PG. 1. Acid mefenamic. Thuốc giảm đau chống viêm do ức chế tổng hợp prostaglandin, đồng thời đối kháng tác dụng của PG, ngăn cản sự tác động của PG ở các thụ cảm thể (nên có thể điều trị chứng đau bụng kinh). Biệt dược: Dyspen, Mefenix, Painnox, […]

Thuốc ức chế COX2

1. Thuốc ức chế chọn lọc COX2: Là thuốc ức chế ưu tiên trên COX2, có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm bằng hoặc cao hơn Indomethacin nhưng biến chứng trên tiêu hóa lại giảm đáng kể. 1.1. Meloxicam. Biệt dược: Mobic, Melobic, Melogesic . Viên nén 7,5 mg, lọ bột tiêm 15mg. […]

Dẫn xuất anilin

1. Paracetamol (acetaminophen). – Dược động học: Hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, sinh khả dụng là 80-90%, hầu như không gắn vào protein huyết tương. Chuyển hóa lớn ở gan và một phần nhỏ ở thận, cho các dẫn xuất glucuro và sulfo-hợp, thải trừ qua thận. – Đặc điểm tác dụng: Khác […]

Dẫn xuất oxicam

Là nhóm thuốc chống viêm mới được tổng hợp, có nhiều ưu điểm: + Tác dụng chống viêm mạnh với liều điều trị chỉ bằng 1/6 so với các thuốc thế hệ trước. Tác dụng giảm đau xuất hiện nhanh nửa giờ sau khi uống. + Thời gian bán thải dài (2-3 ngày) cho phép […]

Dẫn xuất propionic

Nhóm này có đặc điểm: – Liều thấp có tác dụng giảm đau, liều cao có tác dụng chống viêm. – ít tác dụng phụ (nhất là đường tiêu hóa) hơn aspirin, indometacin và pyrazolon , vì vậy được dùng nhiều trong viêm khớp mạn. – Chế phẩm và liều lượng: 1. Ibuprofen. Biệt dược: […]

Dẫn xuất phenylacetic

1. Diclofenac: – Tác dụng chống viêm tương tự như aspirin trong khi tác dụng phụ nhất là tiêu hóa thì ít hơn. – Hiện nay chưa có kinh nghiệm dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi. Khi dùng tránh phối hợp với aspirin, các thuốc NSAID khác, thuốc uống chống đông máu, muối lithi, […]

Dẫn xuất indol

1. Indometacin. – Đặc điểm tác dụng: Tác dụng chống viêm mạnh hơn phenylbutazon 20-80 lần và mạnh hơn hydrocortison 2-4 lần. Đối kháng rõ với PG. Tác dụng trên cả giai đoạn đầu và cuối của viêm. Tác dụng giảm đau liên quan mật thiết với tác dụng chống viêm (liều chống viêm/ liều […]

Dẫn xuất pyrazolon

1. Metamizol. – Biệt dược: Analgin, Alpopyrin, Novamidazophen, Novalgin, Novapyri… – Kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, dễ tan trong nước, khó tan trong rượu, không tan trong ether. – Tác dụng hạ sốt, giảm đau thuộc loại mạnh nhất trong nhóm non-steroid, tác dụng chống sviêm yếu. Hấp thu nhanh, tác dụng mạnh và […]

Thuốc giảm đau chống viêm Non-Steroid

Ngay từ năm 460-377 TrCN, Hyppocrates người được coi là ông tổ của nghề y, đã phát hiện ra tác dụng giảm đau hạ sốt của nước chiết xuất từ vỏ cây liễu (còn gọi là cây thùy dương). Nhưng mãi đến năm 1838 Raffaelle Piria (ý) mới tinh chế được Acid Acetylsalicylic từ vỏ […]

Dẫn xuất acid salicylic

1. Acid salicylic: Hình 2.12. Acid salicylic Tinh thể hình kim, không màu, nhẹ, óng ánh, không mùi, vị chua hơi ngọt, khó tan trong nước. Do kích ứng mạnh với tổ chức nên không dùng đường uống. Dùng ngoài da dung dịch 10% để chữa chai chân, hột cơm, nấm da… 2. Methyl salicylat: […]

DMCA.com Protection Status