Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Kiên Tỉnh – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
• Kiên = vai. Tỉnh = cái giếng.
• Huyệt ở trên vai, dưới nó là khoang ngực, trống và sâu như cái giếng, vì vậy gọi là Kiên Tỉnh (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Bác Tỉnh.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
• Tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu ngực với đường ngang nối huyệt Đại Chùy (Đc 14) và điểm cao nhất của đầu ngoài xương đòn, ấn vào có cảm giác ê tức. Hoặc đứng thẳng, dùng tay áp vào ngực, với sang bả vai phía đối diện, làm sao cho bàn tay úp vào vùng vai – cơ thang, đầu ngón tay giữa chạm vào vùng vai chỗ nào, đó là huyệt.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 21 của kinh Đởm.
• Huyệt hội với Dương Duy Mạch, kinh Chính Vị và Tam Tiêu.
TÁC DỤNG
Thư kinh, hoạt lạc, điều lý khí huyết, khứ phong thấp, lợi quan tiết.
CHỦ TRỊ
Trị vai lưng đau, cổ gáy cứng, tuyến vú viêm, rong kinh cơ năng, lao hạch cổ, bại liệt do trúng phong.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,5 – 0,8 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cơ thang, cơ trên sống và cơ góc.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh dây thần kinh cổ 2, nhánh của dây thần kinh trên vai. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Quan Xung (Ttu 1) trị nóng lạnh làm cho khí đưa lên không nằm được (Thiên Kim Phương).
2.Phối Phách Hộ (Bq 42) trị cổ gáy cứng khó xoay trở (Tư Sinh Kinh).
3.
4.Phối Khúc Trì (Đtr 11) trị cánh tay đau (Tiêu U Phú).
5.Phối Khúc Trì (Đtr 11) + Hạ Liêm (Đtr 8) trị cánh tay lạnh, đau (Châm Cứu Đại Thành).
6.Phối Đại Nghênh (Vi 5) [cứu] trị loa lịch (Châm Cứu Đại Thành).
7.Phối Hành Gian (C 2) + Thái Xung (C 3) + Thiếu Hải (Tm 3) + Th