Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Kiến Lý – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
• Kiến = xây dựng. Lý = làng, ở đây chỉ dạ dày.
• Huyệt ở dưới trung quản (dạ dày), có tác dụng điều hòa và làm yên dạ dày, vì vậy gọi là Kiến Lý (Trung Y Cương Mục).
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Lỗ rốn thẳng lên 3 thốn, hoặc lấy đường nối 2/8 dưới và 6/8 trên của đoạn nối rốn và điểm gặp nhau của 2 bờ sườn.
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 11 của mạch Nhâm.
TÁC DỤNG
Vận Tỳ, lý khí, hòa Vị, tiêu tích, hóa thấp, thư lồng ngực.
CHỦ TRỊ
Trị dạ dầy đau, nôn mửa, bụng đầy, khó tiêu, phù thũng.
CHÂM CỨU
Châm thẳng sâu 0,5 – 1,5 thốn. Cứu 10 – 30 phút.
GIẢI PHẪU
• Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu là tụy tạng và tá tràng hoặc tử cung khi có thai gần đẻ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Nội Quan (Tb 6) trị bồn chồn, bứt rứt trong ngực (Châm Cứu Tụ Anh).
2.Phối Thủy Phân (Nh 9) trị bụng đầy trướng (Thiên Tinh Bí Quyết).
GHI CHÚ
• Châm sâu quá có thể làm tổn thương Tụy tạng. Trị cổ trướng chỉ cứu không châm. Có thai đến tháng sinh: không châm sâu.
(Lưu ý: Việc đáp ứng với các liệu trình điều trị, máy, thiết bị trợ giúp là khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người !
Những thông tin y học trên website chỉ mang tính tham khảo, bạn không được tự ý áp dụng nếu chưa được sự chỉ dẫn của thầy thuốc !)