Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Khúc Cốt – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở xương (Cốt) mu, có hình dạng cong (khúc), vì vậy gọi là Khúc Cốt.
TÊN KHÁC
Hồi Cốt, Khuất Cốt, Niệu Bao.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
VỊ TRÍ
Ở trên xương mu, dưới huyệt Trung Cực 1 thốn hoặc chỗ lõm ngay chính giữa bờ trên xương mu.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 2 của mạch Nhâm.
• Huyệt Hội của mạch Nhâm và kinh Túc Quyết Âm Can.
• Huyệt Hội của kinh Túc Quyết Âm Can và mạch Âm Kiều.
• Huyệt Hội của các kinh cân – cơ của 3 kinh âm ở chân.
CHỦ TRỊ
Trị bàng quang viêm, dịch hoàn viêm, tử cung sa, kinh nguyệt không đều, tiểu khó, tiểu bí.
CHÂM CỨU
Châm thẳng sâu 0,3 – 1,5 thốn. Cứu 10 – 45 phút.
GIẢI PHẪU
• Huyệt ở trên đường trắng giữa bụng, giữa nền và trụ của đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang và phúc mạc. Vào sâu là ổ bụng dưới, có đáy bàng quang khi rỗng, đáy của tử cung khi không có thai. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Phục Lưu (Th 7) + Quan Nguyên (Nh 4) Tam Âm Giao (Ty 6) + Thái Xung (C3) + Thiên Xu (Vi 25) trị xích bạch đái (Châm Cứu Tập Thành). Phối Chiếu Hải (Th 6) + Lãi Câu (C 5) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Thiếu Phủ (Tm 8) trị âm hành đột nhiên cương lên khác thường (Châm Cứu Học Thủ Sách). 2. Phối Chiếu Hải (Th 6) + Lãi Câu (C 5) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Thiếu Phủ (Tm 8) trị âm hành đột nhiên cương lên khác thường (Châm Cứu Học Thủ Sách).
GHI CHÚ
• Trước khi châm, bảo người bệnh đi tiểu để tránh châm vào bàng quang. Bí tiểu không châm sâu. Có thai không châm sâu.
(Lưu ý: Việc đáp ứng với các liệu trình điều trị, máy, thiết bị trợ giúp là khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người !
Những thông tin y học trên website chỉ mang tính tham khảo, bạn không được tự ý áp dụng nếu chưa được sự chỉ dẫn của thầy thuốc !)