Nhóm này có đặc điểm:
– Liều thấp có tác dụng giảm đau, liều cao có tác dụng chống viêm.
– ít tác dụng phụ (nhất là đường tiêu hóa) hơn aspirin, indometacin và pyrazolon , vì vậy được dùng nhiều trong viêm khớp mạn.
– Chế phẩm và liều lượng:
1. Ibuprofen.
Biệt dược: Aches-N-pain, Anagyl, Artrofen, Advil, Brufen, Bruprin, Bumed, Deflem, Dolgit, Fenagic, Haltram, Ibifon, Ibufen, Ibuzen, Ibuprin, Ifen, Mofen, Motrin, Medipen, Nuprin, Nurofen, Rheumanox, Rumasian, Runatifen, Rufen, Serviprofen.
Viên nén 200mg và 400mg. Dịch treo uống 20mg/ml. Thuốc đạn 500mg. Kem bôi 5%
Người lớn ngày uống 3 lần x 400mg sau ăn. Giảm dần đến liều duy trì 3 lần x 200mg. Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú.
2. Indoprofen.
Biệt dược: Fenint, Flosin, Flosint, Praxis. Tác dụng giảm đau mạnh.Viên nén 200mg, lọ thuốc tiêm 200mg. Người lớn ngày uống 1-4 viên chia 2-4 lần sau ăn. Tiêm bắp ngày 1-4 ống chia vài lần. Nếu đau nặng có thể tiêm tĩnh mạch nhanh 1 ống rồi tiêm tĩnh mạch chậm 100mg/giờ trong 2-4 giờ.
3. Pirprofen.
Biệt dược: Rangasil, Rengasil. Viên nang trụ 200 và 400mg. Người lớn ngày uống 600-800mg chia 3 lần. Có thể tới 1200mg chia 3 lần.
4. Naproxen.
Biệt dược: Apramax, Anaprox, Naprosyn, Naxen, Novonaprox, Proxen, Synplex, Xenar. Viên nén 250 và 500mg, Thuốc đạn 250 và 500mg, gói thuốc cốm 250mg.
Điều trị tấn công (vài ngày đầu) 1g chia làm 1-2 lần sau ăn. Liều duy trì 500mg/ngày.
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
5. Fenoprofen.
Biệt dược: Feprona, Nafron, Nalfon, Nalgesic, Progesic.Viên nén 300 và 600mg. Người lớn đau cấp bắt đầu 600mg, cứ sau 6h uống 300mg sau khi ăn. Liều duy trì ngày 3 lần x 1 viên.
6. Ketoprofen.
Biệt dược: Alrheumun, Artrosilène, Alrhumat, Fastum, Flexen, Ketofen, Orudis, Oruvail, Profénid. Nang trụ 40 và 50mg, thuốc đạn 100mg, lọ thuốc bột tiêm 50 và 100mg kèm 1 lọ dung môi. Biệt dược Biprofénid viên nén 150mg có tác dụng kéo dài.
Người lớn vài ngày đầu dùng liều tấn công 300mg chia 3 lần trong ngày sau ăn. Sau đó dùng liều duy trì 150-200mg/ngày, hoặc nạp thuốc đạn ngày 1-2 viên. Tiêm bắp ngày 50-100mg, chia làm 2 lần, có thể tới 200mg/ngày. Thuốc tiêm thường dùng trong đau cấp, đau sau mổ.
(Lưu ý: Việc đáp ứng với các liệu trình điều trị, máy, thiết bị trợ giúp là khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người !
Những thông tin y học trên website chỉ mang tính tham khảo, bạn không được tự ý áp dụng nếu chưa được sự chỉ dẫn của thầy thuốc !)