Tên chung quốc tế Filgrastim Mã ATC L03AA02 Loại thuốc Yếu tố kích thích tăng trưởng bạch cầu Dạng thuốc và hàm lượng Lọ hoặc bơm tiêm có thuốc sẵn để tiêm: 30 triệu đv (300 microgam)/ml; 48 triệu đv (480 microgam)/1,6 ml; 60 triệu đv (600 microgam)/ml; 96 triệu đv (960 microgam)/ml (lọ 0,5 […]
Chuyên mục: Thuốc theo vần F
Tên chung quốc tế Fexofenadine hydrochloride Mã ATC R06AX26 Loại thuốc Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1 Dạng thuốc và hàm lượng Fexofenadin hydroclorid: Nang 30 mg, viên nén 30 mg; 60 mg; 180 mg, viên rã trong miệng 30 mg, hỗn dịch uống 6 mg/1 ml (30 ml, 300 ml). […]
Tên chung quốc tế Fexofenadine hydrochloride Mã ATC R06AX26 Loại thuốc Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1 Dạng thuốc và hàm lượng Fexofenadin hydroclorid: Nang 30 mg, viên nén 30 mg; 60 mg; 180 mg, viên rã trong miệng 30 mg, hỗn dịch uống 6 mg/1 ml (30 ml, 300 ml). […]
Tên chung quốc tế Ferrous sulfate Mã ATC B03AA07, B03AD03 Loại thuốc Muối sắt vô cơ Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén bao phim, viên nang, chứa sắt (II) sulfat khô 160 mg hoặc 200 mg hoặc 325 mg (tương đương theo thứ tự 50 mg, 65 mg hoặc 105 mg sắt nguyên tố) […]
Tên chung quốc tế Ferrous dextran Mã ATC Chưa có Loại thuốc Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm chứa dung dịch sắt dextran tính theo sắt nguyên tố: Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng thấp (biệt dược: INFeD), dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: […]
Tên chung quốc tế Fentanyl Mã ATC N01AH01, N02AB03 Loại thuốc Thuốc giảm đau nhóm opioid Dạng thuốc và hàm lượng Viên ngậm: 100 microgam, 200 microgam fentanyl citrat. Thuốc tiêm (tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp): 100 mg/2 ml; 500 mg/10 ml. Miếng dán: Miếng dán giải phóng 25 microgam/giờ/trong 72 giờ, miếng dán giải […]
Tên chung quốc tế Fenoterol Mã ATC G02CA03; R03AC04; R03CC04 Loại thuốc Thuốc chủ vận beta2 chọn lọc; thuốc giãn phế quản. Dạng thuốc và hàm lượng Fenoterol hydrobromid. Bình xịt khí dung hít định liều: 100 – 200 microgam/liều xịt (200 liều), dung dịch phun sương: 0,25 mg – 0,625 mg – 1 mg/ml. […]
Tên chung quốc tế Fenofibrate Mã ATC C10AB05 Loại thuốc Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 40 mg, 48 mg, 50 mg, 54 mg, 145 mg, 160 mg. Viên nang: 43 mg, 67 mg, 100 mg, 130 mg, 200 mg, 267 mg (vi hạt). Dược lý và cơ […]
Tên chung quốc tế Felodipine Mã ATC C08CA02 Loại thuốc Thuốc chẹn kênh calci (điều trị tăng huyết áp) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén giải phóng kéo dài: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg. Viên nén bao phim giải phóng kéo dài (chứa felodipin và enalapril maleat): 2,5 mg/5 mg; 5 mg/5 mg. […]
Tên chung quốc tế Felodipine Mã ATC C08CA02 Loại thuốc Thuốc chẹn kênh calci (điều trị tăng huyết áp) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén giải phóng kéo dài: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg. Viên nén bao phim giải phóng kéo dài (chứa felodipin và enalapril maleat): 2,5 mg/5 mg; 5 mg/5 mg. […]
Tên chung quốc tế Famotidine Mã ATC A02BA03 Loại thuốc Đối kháng thụ thể histamin H2 Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén, viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg, 40 mg. Viên nang: 20 mg, 40 mg. Bột pha hỗn dịch uống: 40 mg/5 ml. Dạng thuốc tiêm: Lọ 20 mg bột đông […]
Tên chung quốc tế Famciclovir Mã ATC J05AB09; S01AD07 Loại thuốc Thuốc kháng virus Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 125 mg; 250 mg; 500 mg; 750 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Famciclovir là một chất tổng hợp, tiền chất của thuốc kháng virus penciclovir. Penciclovir được phosphoryl hóa bởi thymidin […]
Flexeril có thể gây ra tác dụng phụ có thể làm giảm suy nghĩ hay phản ứng. Hãy cẩn thận nếu lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi phải tỉnh táo.
Famotidine có thể chỉ là một phần của chương trình điều trị hoàn chỉnh mà còn bao gồm những thay đổi trong chế độ ăn hoặc lối sống. Thực hiện theo hướng dẫn.
Farxiga chỉ là một phần của một chương trình điều trị cũng có thể bao gồm chế độ ăn uống, tập thể dục, kiểm soát cân nặng, kiểm tra đường huyết thường xuyên.
Femara thường được sử dụng một lần mỗi ngày. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
Famotidin thường dùng đường uống, có thể tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở bệnh viện cho người bệnh quá tăng tiết acid hoặc loét tá tràng dai dẳng hoặc người không uống được.
Ðiều trị fenofibrat, nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, phải uống thuốc cùng với bữa ăn
Ðiều trị cơn hen phế quản cấp. Cũng có thể dùng điều trị triệu chứng co thắt phế quản có kèm viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản hoặc những bệnh phổi tắc nghẽn khác. Dự phòng cơn hen do vận động.
Tác dụng giảm đau của fentanyl tăng bởi các tác nhân ức chế thần kinh trung ương như: Rượu, thuốc gây mê, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm ba vòng, phenothiazin.