Tên chung quốc tế Naproxen Mã ATC G02CC02, M01AE02, M02AA12 Loại thuốc Thuốc chống viêm không steroid Dạng thuốc và hàm lượng Có 2 dạng: Naproxen và naproxen natri. Viên nén: 220; 275; 412,5 và 550 mg naproxen natri, tương đương với 200; 250; 375 và 500 mg naproxen. Viên nén bao phim: 275 và […]
Chuyên mục: Thuốc theo vần N
Tên chung quốc tế Naphazoline Mã ATC R01AA08, R01AB02, S01GA01 Loại thuốc Tản huyết, giảm sung huyết mũi, mắt. Thuốc chủ vận alpha1. Dạng thuốc và hàm lượng Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%; 0,1%, thuốc xịt mũi 0,05% (dạng muối hydroclorid hoặc nitrat). Dung dịch nhỏ mắt 0,012%; 0,025%; 0,1 %. Dược lý và […]
Tên chung quốc tế Naltrexone Mã ATC N07BB04 Loại thuốc Thuốc giải độc; thuốc đối kháng opiat Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 380 mg naltrexon (chứa polylactid-co-glycolid) dạng vi cầu để pha hỗn dịch tiêm bắp, tác dụng kéo dài; kèm theo lọ dung môi để pha hỗn dịch, bơm tiêm, 2 kim tiêm […]
Tên chung quốc tế Naltrexone Mã ATC N07BB04 Loại thuốc Thuốc giải độc; thuốc đối kháng opiat Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 380 mg naltrexon (chứa polylactid-co-glycolid) dạng vi cầu để pha hỗn dịch tiêm bắp, tác dụng kéo dài; kèm theo lọ dung môi để pha hỗn dịch, bơm tiêm, 2 kim tiêm […]
Tên chung quốc tế Naloxone Mã ATC V03AB15 Loại thuốc Thuốc đối kháng opiat; thuốc giải độc opiat Dạng thuốc và hàm lượng Ống tiêm (dạng muối hydroclorid): 0,04 mg/2 ml; 0,4 mg/1 ml; 4 mg/10 ml. Ống tiêm không có chất bảo quản (dạng muối hydroclorid): 0,4 mg/1 ml; 2 mg/2 ml. Bơm tiêm […]
Tên chung quốc tế Nadroparin calcium Mã ATC B01AB06 Loại thuốc Chống đông máu nhóm heparin trọng lượng phân tử thấp (thuốc chống huyết khối) Dạng thuốc và hàm lượng Bơm tiêm nạp sẵn để tiêm dưới da có chứa: 9 500 IU kháng Xa/ml (1 900 IU/0,2 ml; 2 850 IU/0,3 ml; 3 800 […]
Tên chung quốc tế Nadolol Mã ATC C07AA12 Loại thuốc Thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén uống: 20 mg; 40 mg; 80 mg; 120 mg; 160 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Nadolol là thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc, có ái lực với thụ thể […]
Trước khi sử dụng naproxen, hãy nói cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai trong thời gian điều trị. Dùng thuốc này trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây dị tật
Đừng ngưng dùng Neurontin mà không nói chuyện với bác sĩ, ngay cả khi cảm thấy tốt. Có thể làm tăng cơn co giật nếu ngừng sử dụng Neurontin đột ngột.
Nexium cũng có thể được dùng để ngăn chặn viêm loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori), hoặc sử dụng các loại thuốc kháng viêm không steroid.
Naloxone được tiêm vào cơ bắp, dưới da, hoặc vào tĩnh mạch. Việc tiêm có thể được đưa ra bởi một nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe, cung cấp dịch vụ y tế khẩn cấp.
Hấp thu qua đường uống tương đương với đường tiêm, Hấp thu hoàn toàn sau 12 phút, Thời gian bắt đầu tác dụng sau khi tiêm là 2 đến 4 phút, tối đa sau 30 phút.
Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP).
Vitamine B1, B6, B12 đều cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường của tế bào thần kinh, và sự phối hợp này tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng so với hiệu quả của từng vitamin trên khi dùng riêng rẽ.
Thuốc nước để xịt mũi Nasonex là một bình xịt có bơm phân liều bằng tay, chứa một hỗn dịch của mometasone furoate.
Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn, dẫn chất nitrofuran, có tác dụng chống nhiều chủng vi khuẩn đường tiết niệu Gram âm và Gram dương.
Nimotop! Trước khi bắt đầu điều trị với Nimotop, nên xác định rõ ràng rằng các triệu chứng không phải là biểu hiện của một căn bệnh tiềm ẩn cần có điều trị đặc hiệu.
Gel nhôm hydroxid khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 – 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.
Natrilix SR! Indapamide là một dẫn xuất sulfonamide có 1 vòng indole, liên quan về mặt dược lý học với các thuốc lợi tiểu thiazide, tác dụng bằng cách ức chế sự hấp thu natri ở đoạn pha loãng của vỏ thận.
Nicardipin là thuốc chẹn kênh calci với cơ chế tác dụng và cách dùng tương tự các dẫn chất dihydropy ridin khác, ví dụ nifedipin, amlodipin…