Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Túc Lâm Khấp – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ứng với Đầu Lâm Khấp, vì vậy gọi là Túc Lâm Khấp (Trung Y Cương Mục).
XUẤT XỨ
Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
VỊ TRÍ
Chỗ lõm phía trước khớp xương bàn – ngón chân thứ 4 – 5.
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Thiết bị điều trị nhiệt
[GoldLife GL16] Máy vật lý trị liệu đa năng GoldLife GL-16 phiên bản mới
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 41 của kinh Đởm.
• Huyệt Du, thuộc hành Mộc.
• Huyệt hội với Mạch Đới.
TÁC DỤNG
Hóa đờm nhiệt, khu phong, thanh hỏa.
CHỦ TRỊ
Trị sữa ít, tuyến vú viêm, kinh nguyệt rối loạn, bàn chân đau, tai ù, điếc.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là bờ ngoài gân duỗi ngón chân thứ 5 của cơ duỗi chung các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đầu sau của các xương bàn chân 4 và 5.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của dây thần kinh chầy sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Tam Âm Giao (Ty.6) trị giữa mông đau không thể đi được, da ngoài chân đau (Thiên Kim Phương).
2.Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị kinh nguyệt không đều (Châm Cứu Đại Thành).
3.
4.Phối Chi Câu (Ttu.6) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) trị thương hàn mà hông sườn đau (Châm Cứu Toàn Thư).
5.Phối Phong Trì (Đ.20) + Phong Long (Vi.40) trị đầu đau, chóng mặt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6.Phối Bá Hội (Đc.20) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) trị đầu đau, chóng mặt (Châm Cứu Học Giản Biên).
7.Phối Quang Minh (Đc.37) có tác dụng làm tăng sữa (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu
(Lưu ý: Việc đáp ứng với các liệu trình điều trị, máy, thiết bị trợ giúp là khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người !
Những thông tin y học trên website chỉ mang tính tham khảo, bạn không được tự ý áp dụng nếu chưa được sự chỉ dẫn của thầy thuốc !)