Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Tuyền Cơ – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Tuyền Cơ là trời của chòm sao, các sao khác vây quanh. Phế giống như trời của các tạng, mà lại ở giữa, có tác dụng tuyên thông Phế khí, vì vậy gọi là Tuyền Cơ (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Toàn Cơ, Triền Cơ, Triển Cơ, Truyền Cơ.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Ở điểm gặp nhau của đường dọc giữa xương ức và đường ngang qua bờ trên khớp ức – sườn thứ 1.
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 21 của mạch Nhâm.
CHỦ TRỊ
Trị ngực đau, ho suyễn.
CHÂM CỨU
Châm xiên 0,3 – 1 thốn. Cứu 5 – 15 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là đầu trên xương ức. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Cưu Vĩ (Nh.15) trị họng sưng đau, nuốt không xuống (Thiên Kim Phương).
2.Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị tích khối ở Vị (Châm Cứu Đại Thành).
3.
4.Phối Đàn Trung (Nh.17) + Hoa Cái (Nh.20) + Khí Hải (Nh.6) + Kỳ Môn (C.14) + Nhũ Căn (Vi.18) + Thiên Đột (Nh.22) trị suyễn (Thần Cứu Kinh Luân).
5.Phối Nội Quan (Tb.6) + Thiên Đột (Nh.22) trị thực quản co rút (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6.Phối Đại Chùy (Đc.14) + Định Suyễn trị hen suyễn (Châm Cứu Học Thượng Hải).
GHI CHÚ
• Xương ức mềm, do đó, cần thận trọng, không châm thẳng.
THAM KHẢO
• “Gầy yếu, thở suyễn: Toàn Cơ và Khí Hải nên biết” (Ngọc Long Ca). “Trong Vị có tích trệ, châm Tuyền Cơ, (Túc) Tam Lý, công hiệu nhiều người không biết” (Tịch Hoằng Phú). “Trong Vị đình trệ thức ăn, để tìm (Túc) Tam Lý và Triền Cơ để châm” (Thiên Tinh Bí Quyết). “Nội thương thực tích châm Tam Lý, Tuyền Cơ tương ứng khối cũng tiêu” (Tạp Bệnh Huyệt Pháp Ca).
(Lưu ý: Việc đáp ứng với các liệu trình điều trị, máy, thiết bị trợ giúp là khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người !
Những thông tin y học trên website chỉ mang tính tham khảo, bạn không được tự ý áp dụng nếu chưa được sự chỉ dẫn của thầy thuốc !)