Khởi đầu truyền trong 90 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 90 phút sau khi truyền; nếu dung nạp tốt: các liều tiếp theo có thể được truyền trong vòng 30 phút
Nhà sản xuất
Roche.
Thành phần
Trastuzumab emtansine.
Chỉ định/Công dụng
Khối u dương tính với HER2, ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tiến triển tại chỗ không phẫu thuật được, đã điều trị trước đó bằng trastuzumab và một thuốc taxane.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Liệu trình 21 ngày: 3.6 mg/kg mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra độc tính không thể chấp nhận. Khởi đầu truyền trong 90 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 90 phút sau khi truyền; nếu dung nạp tốt: các liều tiếp theo có thể được truyền trong vòng 30 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 30 phút sau khi truyền. Việc kiểm soát các biến cố bất lợi có thể cần phải dừng thuốc tạm thời, giảm liều (không nên tăng dần liều lại sau khi giảm liều) hoặc ngừng điều trị.
Cách dùng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Truyền tĩnh mạch tốc độ chậm.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan. Trẻ em 3 lần và >2 lần giới hạn trên ở mức bình thường, sinh thiết xác định tăng sản tái tạo dạng nốt ở gan, có các biến cố liên quan truyền dịch đe dọa tính mạng.
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: giảm tiểu cầu, thiếu máu; buồn nôn, táo bón, nôn, tiêu chảy, khô miệng, đau bụng, viêm miệng; mệt mỏi, sốt, suy nhược, ớn lạnh; nhiễm trùng đường tiết niệu; tăng transaminase; hạ kali máu; đau cơ-xương, đau khớp, đau cơ; đau đầu, bệnh lý thần kinh ngoại vi; mất ngủ; chảy máu mũi, ho, khó thở; phát ban; xuất huyết. Thường gặp: giảm bạch cầu trung tính; rối loạn chức năng thất trái; khô mắt, tăng tiết nước mắt, mờ mắt, viêm kết mạc; khó tiêu; phù ngoại vi; quá mẫn; phản ứng liên quan tiêm truyền; tăng phosphatase kiềm huyết thanh; chóng mặt, rối loạn vị giác; ngứa; tăng huyết áp.
Tương tác
Thận trọng dùng cùng thuốc ức chế CYP3A mạnh.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Liệu pháp nhắm trúng đích [Targeted Cancer Therapy]
Trình bày/Đóng gói
Kadcyla Bột pha dịch truyền 100 mg.
Kadcyla Bột pha dịch truyền 160 mg.
(Lưu ý: Việc đáp ứng với các liệu trình điều trị, máy, thiết bị trợ giúp là khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người !
Những thông tin y học trên website chỉ mang tính tham khảo, bạn không được tự ý áp dụng nếu chưa được sự chỉ dẫn của thầy thuốc !)