1. Dấu hiệu tại khớp:
– Có các đặc điểm: Nhiều khớp, đối xứng, phá huỷ khớp, tiến triển, biến dạng và cứng khớp.
– Các dấu hiệu X quang thường không đặc hiệu, cần tổng hợp các yếu tố như vị trí tổn thương, đa khớp, tiến triển để chẩn đoán.
– Bàn tay là nơi thường gặp nhất, hai vị trí nỗi bật là khớp liên ngón gần (interphalangienne proximale), khớp bàn – ngón tay (metacarpo phalangienne) và khớp cổ tay. Tổn thương liên ngón xa chậm và hiếm. Các khớp khác theo thứ tự là khớp bàn chân, khớp gối, khớp háng.
– Tổn thương chủ yếu là biến dạng khớp: lệch trục (trụ – ngón tay, biến dạng cổ thiên nga).
2. Dấu hiệu sớm:
+ Nề mô mềm
+ Mất khoáng xương khu trú
+ Gặm mòn bờ sụn
+ Hẹp khe khớp
+ Hoàn toàn không có gai xương, không đặc xương dưới sụn.
3. Dấu hiệu muộn:
+ Hẹp khe khớp tạo thành một khối xương
+ Phá huỷ đầu xương
+ Lệch trục: gập góc, bán trật, trật khớp
Tổn thương giải phẫu viêm khớp dạng thấp
1. Viêm và phì đại hoạt dịch; 2. Khuyết lõm quanh sụn, khuyết dưới sụn;
3. Tràn dịch ổ khớp; 4. Phá huỷ vỏ xương chỗ bám dây chằng;
5. Phá huỷ sụn khớp, hẹp khe khớp; 6. Mất khoáng các đầu xương.
Hình ảnh viêm khớp dạng thấp khớp ngón tay
a. Hình ảnh bình thường; b. Mất khoáng xương
c. Hẹp khe khớp; d. Phá huỷ, gập góc, lệch trục
Hình ảnh nhiều ổ khuyết xương, hẹp khe khớp ỏ cổ tay
(Lưu ý: Việc đáp ứng với các liệu trình điều trị, máy, thiết bị trợ giúp là khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người !
Những thông tin y học trên website chỉ mang tính tham khảo, bạn không được tự ý áp dụng nếu chưa được sự chỉ dẫn của thầy thuốc !)